Việc hiểu rõ và so sánh biểu giá điện giữa các quốc gia trong khu vực là một khía cạnh quan trọng để quản lý nguồn năng lượng và đảm bảo sự bền vững của hệ thống điện. Sự biến đổi về giá điện có thể ảnh hưởng lớn đến người tiêu dùng và doanh nghiệp, đồng thời cũng phản ánh cách mà các quốc gia quản lý và sử dụng năng lượng. Trong bài viết này, chúng ta sẽ thám hiểm và so sánh biểu giá điện ở một số quốc gia trong khu vực, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến giá điện, và đưa ra cái nhìn sâu hơn về cách mà các biểu giá này có thể tác động đến cuộc sống hàng ngày của người dân và môi trường. Hãy cùng điểm qua những khía cạnh thú vị về biểu giá điện trong khu vực và tìm hiểu sự khác biệt đáng chú ý giữa các quốc gia.
I. Biểu giá điện của một số nước trong khu vực
Thái Lan, Malaysia, Hàn Quốc, Hồng Kông cũng áp dụng biểu giá điện bậc thang. Singapore không áp dụng biểu giá điện bậc thang.
1/ Thái Lan
Ở Thái Lan, biểu giá điện được phân theo công suất tiêu thụ, mức điện áp, công suất tiêu thụ, bậc thang và biểu giá TOU cho các ngành. Đối với các ngành được chia theo mức công suất tiêu thụ nhỏ hơn 30 kW, từ 30 kW đến 1.000 kW và trên 1.000 kW và các ngành đặc thù riêng như ngành kinh doanh đặc thù (nhà nghỉ, khách sạn, tổ chức phi chính phủ và tưới tiêu cho nông nghiệp) sẽ có biểu giá riêng.
Ví dụ như các ngành tiêu thụ công suất nhỏ hơn 30 kW thì giá như sau:
Biểu giá bán lẻ cho ngành công nghiệp ở Thái Lan:
Phân loại hộ | Bậc thang điện | Giá điện (bath /kWh) | Phí dịch vụ/tháng (bath) |
1. Biểu giá bình thường | |||
Điện áp từ 22-33 kV | 3.9086 | 312.24 | |
Điện áp dưới 22 kV | 38,22 | ||
0-150 kWh | 3.2484 | ||
Đến 250 kWh | 4.2218 | ||
400 kWh trở lên | 4.4217 | ||
2. Biểu giá TOU (Time Of Use) | Giá điện (bath /kWh) | Phí dịch vụ/tháng (bath) | |
Cao điểm | Thấp điểm | ||
Điện áp từ 22-33 kV | 5,1135 | 2,6037 | 312,24 |
Điện áp dưới 22 kV | 5,7982 | 2,6369 | 46,16 |
Đối với giá điện sinh hoạt: Lấy 150 kWh làm mốc, dựa vào việc phân loại tiêu thụ điện bình quân 3 tháng liên tiếp và có thu phí dịch vụ cố định hàng tháng.
Đối với các hộ tiêu thụ dưới 150 kWh, mức phí dịch vụ 8,19 bath, biểu giá điện sinh hoạt bậc thang có 7 bậc tính giá điện theo các mức: 15 kWh đầu tiên, kWh thứ 16 đến 25, kWh 26 đến 35, kWh 36 đến 100, kWh thứ 101 đến 150, kWh thứ 151 đến 400, từ kWh thứ 400 trở lên.
Đối với các hộ tiêu thụ dưới 50 kWh/tháng được miễn hóa đơn tiền điện của tháng đó. Với các hộ tiêu thụ trên 150 kWh, mức phí dịch vụ 38,22 bath (cao hơn gấp 4 lần phí dịch vụ của khách hàng tiêu thụ dưới 150 kWh), sẽ chỉ có 3 bậc thang là 150 kWh đầu tiên, kWh thứ 151 đến 400 và kWh 401 trở lên.
Phân loại hộ | Bậc thang điện | Giá điện/kWh (bath) | Phí dịch vụ/tháng | ||
Dùng không quá 150 kWh/tháng | 0-15 kWh | 2,35 | 8,19 | ||
16-25 kWh | 2,99 | ||||
26-35 kWh | 3,24 | ||||
36-100 kWh | 3,62 | ||||
101-150 kWh | 3,72 | ||||
151-400 kWh | 4,22 | ||||
401 kWh trở lên | 4,42 | ||||
Dùng quá 150 kWh/tháng | 0-150 kWh | 3,25 | 38,22 | ||
151-400 kWh | 4,22 | ||||
401 kWh trở lên | 4,42 |
(Nguồn tư liệu: https://www.pea.co.th)
2/ Malaysia
Malaysia có 3 công ty cung cấp điện cho 3 khu vực khác nhau (tham khảo biểu giá điện sinh hoạt bậc thang của Công ty Tenaga Nasional cấp điện cho khu vực Thủ đô Kuala Lumpur).
Biểu giá điện ở Malaysia được qui định từng nhóm như: Hộ gia đình, thương mại, công nghiệp, khai thác mỏ, nông nghiệp, chiếu sáng công cộng cũng được tính theo mức điện áp, cao điểm, thấp điểm và đều qui định phí tối thiểu trên mỗi hóa đơn. Biểu giá bán điện năm 2019 cho các ngành kinh tế khoảng 10,4 cent/kWh đã bao gồm phí công suất, phân phối và thuế.
Biểu giá điện sinh hoạt có 5 bậc thang theo các mức: 200 kWh đầu tiên, kWh thứ 201 đến 300, kWh 301 đến 600, kWh 601 đến 900, từ 901 kWh trở lên. Biểu giá có tính phí tối thiểu mỗi tháng.
Bậc thang điện | Giá điện/kWh (ringgit) |
0-200 kWh | 0,218 |
201-300 kWh | 0,334 |
301-600 kWh | 0,516 |
601-900 kWh | 0,546 |
901 kWh trở lên | 0,571 |
Mức thu tối thiểu mỗi tháng | 3 |
(Nguồn tư liệu: http://www.tnb.com.my).
3/ Singapore
Singapore chỉ áp dụng một mức giá bán điện sinh hoạt duy nhất cho các hộ gia đình, điều chỉnh mỗi quý một lần phản ánh sự thay đổi của chi phí nhiên liệu (quý 3/2020 là 19,6 cents/kWh).
Quý 3/2020 | Quý 2/2020 | |
Cấp hạ áp, Điện sinh hoạt | ||
Đồng giá, cents/kWh | 19.60 | 23.02 |
Cấp hạ áp, Không phải điện sinh hoạt | ||
Đồng giá, cents/kWh | 19.60 | 23.02 |
Cấp cao áp, Nguồn Cung nhỏ (HTS) | ||
Phí công suất có hợp đồng | 8.90 | 8.90 |
$/kW/tháng | ||
Phí công suất không hợp đồng | 13.35 | 13.35 |
$/kW / tháng | ||
Cao điểm (7h sáng – 11h tối) | 16.52 | 20.51 |
Giờ bình thường (11h tối – 7h sáng) | 10.55 | 12.50 |
Phí công suất phản kháng | ||
cents/ kVARh | 0.59 | 0.59 |
Cấp cao áp, Nguồn Cung Lớn (HTL) | ||
Phí công suất có hợp đồng | ||
$/kW/tháng | 8.90 | 8.90 |
Phí công suất không hợp đồng | ||
$/kW/tháng | 13.35 | 13.35 |
Phí kWh, cents/kWh | ||
Cao điểm (7h sáng – 11h tối) | 16.30 | 20.29 |
Giờ bình thường (11h tối – 7h sáng) | 10.54 | 12.49 |
Phí công suất phản kháng | ||
cents/ kVARh | 0.59 | 0.59 |
Cấp siêu cao áp | ||
Phí công suất có hợp đồng | ||
$/kW/tháng | 7.87 | 7.87 |
Phí công suất không hợp đồng | ||
$/ kW/tháng | 11.81 | 11.81 |
Phí kWh, cents/kWh | ||
Cao điểm (7h sáng – 11h tối) | 15.47 | 19.39 |
Giờ bình thường (11h tối – 7h sáng) | 10.46 | 12.39 |
Phí công suất phản kháng | ||
cents/ kVARh | 0.48 | 0.48 |
Giá điện bao gồm 4 phần chính:
a/ Chi phí năng lượng – Energy cost (trả cho các công ty phát điện): Chi phí được điều chỉnh hàng quý nhằm phản ảnh thay đổi của chi phí nhiên liệu và chi phí khác của khâu phát điện.
b/ Chi phí lưới điện – Network cost (trả cho công ty quản lý tài sản ngành điện – SP Power Assets): Chi phí này được xem xét hàng năm.
c/ Chi phí các dịch vụ hỗ trợ thị trường – Market Support Services Fee (trả cho Công ty dịch vụ – SP Services): Chi phí này được xem xét hàng năm.
d/ Chi phí vận hành hệ thống và quản trị thị trường – Market Administration and Power System Operation Fee (Trả cho Công ty thị trường điện – Energy Market Company và đơn vị vận hành hệ thống – Power System Operation). Chi phí này được xem xét hàng năm nhằm đảm bảo đáp ứng chi phí vận hành thị trường bán buôn và hệ thống. (Nguồn tư liệu: www.spservices.com.sg).
4/ Hàn Quốc
Giá bán điện ở Hàn Quốc được xây dựng cho các nhóm khách hàng như: Điện sinh hoạt, biểu giá chung, công nghiệp, giáo dục, nông nghiệp, chiếu sáng công cộng, phương tiện giao thông nạp điện, biểu giá điện tùy chọn.
Biểu giá điện được tính theo:
– 4 mức điện áp Low voltage từ 220-380 V, High voltage (A) từ 3.300 V- 66.000 V, High voltage (B) từ 154.000 V, High voltage (C) trên 345.000 V.
– Theo mùa: Hè, đông và mùa xuân (thu).
– Theo nhu cầu công suất.
– Giờ cao điểm, thấp điểm.
– Theo số giờ sử dụng/ tháng: Có 3 mức qui định: Dưới 200 giờ, từ 200-500 giờ và trên 500 giờ.
Đối với điện sinh hoạt, Hàn Quốc áp dụng biểu giá bậc thang đối với giá dịch vụ cố định và giá điện. Giá dịch vụ cố định 3 bậc và giá điện 3 bậc.
– Điện áp thấp:
Phí cấp điện (KRW/hộ gia đình) | Phí điện năng (KRW/kWh) | ||
Cho 200 kWh đầu tiên | 910 | Cho 200 kWh đầu tiên | 93,3 |
Từ 201-400 kWh | 1600 | Từ 201-400 kWh | 187,9 |
Từ 401 kWh trở đi | 7300 | Từ 401 kWh trở đi | 280,6 |
– Điện áp cao:
Phí cấp điện (KRW/hộ gia đình) | Phí điện năng (KRW/kWh) | ||
Cho 200 kWh đầu tiên | 730 | Cho 200 kWh đầu tiên | 78,3 |
Từ 201-400 kWh | 1260 | Từ 201-400 kWh | 147,3 |
Từ 401 kWh trở đi | 6060 | Từ 401 kWh trở đi | 215,6 |
(Nguồn tư liệu: http://cyber.kepco.co.kr/kepco/).
5/ Hồng Kông
Hồng Kông xây dựng biểu giá điện cho 3 nhóm khách hàng tiêu thụ dân dụng, giá điện kinh doanh, điện công nghiệp và các giá điện khác và biểu giá công suất cực đại. Biểu giá được xây dựng theo bậc thang, giá điện áp thấp và cao, giá công suất và điện năng, điều chỉnh theo sự biến động của giá nhiên liệu, có chính sách hỗ trợ giảm giá cho các đối tượng đặc biệt, có hệ số giảm giá nếu khách hàng sử dụng điện tiết kiệm, có mức thu phí cố định hàng tháng.
Về giá điện sinh hoạt của Hồng Kông có 7 bậc. Bậc 1 được tính cho mức tiêu thụ 150 kWh đầu tiên. Bậc 7 tính cho mức tiêu thụ từ 1.500 kWh trở lên trong tháng. Ngoài tiền điện tính theo giá bậc thang (giá cơ sở) các hộ gia đình còn trả thêm phí nhiên liệu sản xuất mỗi kWh điện. Mức phí được điều chỉnh hàng tháng phản ánh mức biến động giá nhiên liệu sản xuất điện của tháng.
Lượng điện tiêu thụ | Giá cơ sở (cents/kWh) |
Cho mỗi kWh trong 150 kWh đầu tiên | 60.4 |
150 kWh tiếp theo (151 – 300) | 74.3 |
200 kWh tiếp theo (301 – 500) | 88.2 |
200 kWh tiếp theo (501 – 700) | 111.8 |
300 kWh tiếp theo (701 – 1,000) | 125.7 |
500 kWh tiếp theo (1.001 – 1.500) | 139.6 |
Từ kWh thứ 1.501 trở đi | 153.5 |
Phí nhiên liệu: FCA = Fuel Clause Adjustment: Điều chỉnh theo giá nhiên liệu.
Giá sẽ được điều chỉnh khi giá nhiên liệu tổng hợp ít hơn, hoặc nhiều hơn 24,8 cent/kWh.
Year 2020 | Jan | … | Jul | Aug | Sep |
FCA (cents/unit) | 24.8 | … | 22.9 | 18.5 | 14.7 |
(Nguồn tư liệu: http://www.hkelectric.com/)
Siêu tiết kiệm giảm giá:
Khách hàng tiêu thụ ít hơn 100 số trong 1 tháng sẽ được nhận 5% giảm giá. Mức thu tối thiểu là $16,1.
Cho hóa đơn đầu tiên, hoặc hóa đơn cuối cùng của mỗi khách hàng, nếu thời lượng sử dụng ít hơn 1 tháng, những phí sau đây sẽ được tính:
1/ Nếu thời lượng sử dụng điện nhiều hơn 15 ngày, hóa đơn sẽ được tính theo bảng giá ở trên.
2/ Nếu thời lượng sử dụng điện ít hơn hoặc bằng 15 ngày, số điện sẽ được thanh toán với giá bằng một nửa của các khối trong bảng nói trên.
Khách hàng là người cao tuổi, khuyết tật, gia đình cha mẹ đơn thân, thất nghiệp được hưởng giảm giá 60% cho 200 kWh đầu tiên của lượng điện tiêu thụ trong một tháng cộng với việc miễn thanh toán tiền cọc và mức thu tối thiểu.
6/ Lào
Lào xây dựng biểu giá cho nhóm khách hàng dân dụng, phi dân dụng hạ thế, trung thế và cao thế.
Đối với khách hàng dân dụng, Lào áp dụng biểu giá điện sinh hoạt bậc thang lũy tiến 3 bậc: Từ 0 đến 25 kWh, 26 kWh đến 150 kWh và trên 150 kWh, giá điện bậc 3 trên 150 kWh đắt gần gấp 3 lần bậc 1 và bậc 2.
STT | Mức sử dụng (kWh) | Giá bán điện (Kips/kWh) |
1 | 0-25 kWh | 334 |
2 | 26-150 kWh | 398 |
3 | trên 150 kWh | 960 |
(Nguồn tư liệu: http://www.edl.com.la/en/page.php?post_id=6).
Một số nước khác cũng áp dụng biểu giá điện bậc thang lũy tiến như: Philipines 8 bậc, Nhật Bản 3 bậc, Mỹ (Califonia) 5 bậc…
7/ Philipines (8 bậc)
(Nguồn: http://www.meralco.com.ph/pdf/rates/2014/August/08_2014_Rate_Schedule.pdf).
8/ Indonesia (6 bậc)
STT | Mức sử dụng (kWh) | Giá bán điện (Kips/kWh) |
1 | 0-25 kWh | 334 |
2 | 26-150 kWh | 398 |
3 | trên 150 kWh | 960 |
II. Biểu giá điện hiện hành của Việt Nam
Biểu giá điện hiện tại của Việt Nam là biểu giá điện bậc thang phân theo 4 nhóm đối tượng, phân theo cấp điện điện áp, theo 3 mức giá (cao điểm, thấp điểm, bình thường). Cụ thể như sau:
1/ Ngành sản xuất: Phân theo 4 cấp điện áp (dưới 6 kV, 6 kV đến 22 kV, 22 kV đến 110 kV và 110 kV trở lên). Phân theo giờ cao điểm, thấp điểm, giờ bình thường).
2/ Kinh doanh: Phân theo 3 cấp điện áp (dưới 6 kV, 6 kV đến 22 kV, 22 kV trở lên). Phân theo giờ cao điểm, thấp điểm, giờ bình thường.
3/ Hành chính sự nghiệp: Phân theo 2 cấp điện áp dưới 6 kV và trên 6 kV.
4/ Giá bán lẻ cho sinh hoạt: Chia làm 6 bậc.
Biểu giá điện sinh hoạt ở Việt Nam:
STT | Giá bán điện sinh hoạt dân cư | Giá (đồng/kWh) |
1 | – Cho 50 kWh đầu tiên | 1.678 |
2 | – Cho kWh 51 đến 100 | 1.734 |
3 | – Cho kWh 101 đến 200 | 2.014 |
4 | – Cho kWh 201 đến 300 | 2.536 |
5 | – Cho kWh 301 đến 400 | 2.834 |
6 | – Cho kWh từ 401 trở lên | 2.927 |
Biểu giá điện Việt Nam quy định giá điện cao và thấp điểm nhằm mục đích hạn chế sử dụng điện vào giờ cao điểm, khuyến khích sử dụng điện vào giờ thấp điểm. Đối với giá bán điện sinh hoạt: Biểu giá đã tính đến hỗ trợ các hộ chính sách, hộ nghèo có thu nhập thấp sử dụng ít điện (bậc 1). Mức giá chênh nhau giữa những bậc cuối và bậc đầu khá lớn (gần gấp đôi), nhằm mục đích khuyến khích hộ gia đình sử dụng tiết kiệm điện, càng sử dụng ít điện giá càng rẻ.
III. Đề xuất xây dựng biểu giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc thang Việt Nam
Yêu cầu và nguyên tắc xây dựng biểu giá bán lẻ điện sinh hoạt:
1/ Yêu cầu
Thứ nhất: Đơn giản, dễ hiểu, minh bạch, dễ thực hiện.
Thứ hai: Phù hợp với tình hình ngành điện, thị trường điện và tình hình kinh tế – xã hội trong từng thời kỳ.
Thứ ba: Tách chính sách xã hội ra khói giá điện (như đã đề ra tại Quyết định 28/2014/QĐ-TTg, theo đó quy định hộ nghèo, hộ chính sách xã hội được hỗ trợ tiền điện cho mục đích sinh hoạt, mức hỗ trợ hàng tháng tương đương tiền điện sử dụng 30 kWh tính theo mức giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 hiện hành. Giả sử mức hỗ trợ đó còn thấp thì có thể xem xét tăng lên, ví dụ 50 kWh/tháng).
2/ Nguyên tắc
Một là: Đảm bảo bù đắp chi phí và có lãi ở mức hợp lý cho ngành điện, các nhà đầu tư để không ngừng phát triển nguồn điện, lưới điện đáp ứng nhu cầu điện ngày càng tăng.
Hai là: Đảm bảo sự công bằng cho các khách hàng.
Ba là: Phù hợp với quy luật khan hiếm của các nguồn tài nguyên năng lượng. Theo đó, nhu cầu điện càng tăng thì phải huy động các nguồn tài nguyên năng lượng có điều kiện khai thác khó khăn hơn cho phát điện và do vậy giá thành các nguồn điện mới ngày càng cao hơn.
Trong bối cảnh hiện nay biểu giá điện bậc thang là hợp lý nhất, đáp ứng các nguyên tắc nêu trên và phù hợp với đặc điểm của sản xuất, kinh doanh điện, thị trường điện và các khách hàng sử dụng điện sinh hoạt.
3/ Các tiêu chí xây dựng biểu giá bán lẻ điện sinh hoạt
- Thứ nhất: Nên xây dựng giá bán lẻ theo biểu giá bậc thang vì biểu giá bậc thang có tác dụng khuyến khích sử dụng điện tiết kiệm.
- Thứ hai: Biểu giá bậc thang là cần thiết, nhưng không nên có quá nhiều bậc thang để đơn giản, dễ áp dụng.
- Thứ ba: Phù hợp với chính sách có liên quan của Nhà nước về sử dụng điện có thể kết hợp hỗ trợ các đối tượng chính sách, đối tượng đặc biệt như người cao tuổi…
- Thứ tư: Xem xét xây dựng giá bậc thang 2 thành phần công suất và điện năng.
- Thứ năm: Xem xét thu phí cố định hàng tháng.
- Thứ sáu: Xem xét điều chỉnh giá điện theo quý khi chi phí nhiên liệu thay đổi.
( Theo: nangluongvietnam)